7/22/2014

~とき.~直後に khi, ngay sau khi

  1. ~際(に)Trong khi ~
    Thường dùng trong văn bản, hội nghị, báo cáo, tin tức mang tính chất trang trọng, không sử dụng trong hội thoại hàng ngày

    Cấu trúc: 名・動詞(辞書形・た形)+際に 

    例:
    ①アメリカの大統領は来日した際に、私たちの大学でスピーチを行った。
    ②こちらの会議室をご利用になる際に、受付で必要事項を記入ください。
  2. ~に際して.~にあたって trước khi làm ~

    Sử dụng trong trường hợp mang tính đắc biệt như cưới hỏi, mở nhà hàng, ký hợp đồng hợp tác ..., vế sau chủ yếu biểu thị các hành vi. に際して so với にあたって mang tính tích cực hơn, không sử dụng trong các trường hợp mang tính phủ định.

    Cấu trúc: 名。動詞(辞書形)+に際して.にあたって

    例:
    ①新しく事業を始めるにあたって、しっかり準備をしようと思っております
    ②当ショッピングサイトでのご利用に際して、以下のご利用条件をよくお読みください。
  3. ~たとたん(に)ngay  sau khi
    Đi với các động từ biểu hiện sự thay đổi, hành động mang tính tức thời (立ち上がる、変わる、...). Vế sau biểu thị sự ngạc nhiên. Không biểu hiện nguyện vọng, chí hướng của người nói.

    Cấu trúc: 動詞(た形)+とたん(に)

    ①山の頂上でワインを一口飲んだとたんに、目眩がした。
    ②国の母に電話をかけた。母の声を聞いたとたん、涙が溢れてきた。
  4. ~(か)と思うと.~(か)と思ったら Ngay khi ~
    Không dùng để chỉ hành động của người nói.
    1. Vế trước và sau chỉ hai sự việc có tính chất khác nhau
    2. Vế trước và sau có ý nghĩa trái ngược nhau

    Cấu trúc: 動詞(た形)+(か)とおもうと.(か)とおもったら

    例:
    ①林さんは部屋に入ってきたかとおもうと、いきなり窓をぜんぶ開けた
    ②赤ちゃんは今泣いた富もうと、もう笑っている。
  5. ~か~ないかのうちに Chưa kịp ~
    Việc này vừa kết thúc thì đồng thời việc tiếp theo cũng xả tới

    Cấu trúc:  動詞(辞書形.た形)+ ~か~ないかのうちに

    例:
    ①一郎ベットになるかならないのうちに、ぐっすり眠ってしまった。
    ②あの作家は今売れっ子だ。話題作を発表したかしないかのうちに、もう次の作品にとりかかっているそうだ。

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét